Giải độc tiêu sưng: Bạn có thể sử dụng nước của loại cây này để đắp lên vết thương hoặc vùng da bị viêm nhiễm sẽ có tác dụng rất tốt trong điều trị các triệu chứng trúng độc hay rắn cắn.
- Cả Al và Fe đều có tính chất hóa học của kim loại. 1.3. Tác dụng với phi kim (có điều kiện nhiệt độ) 1.4. Tác dụng với axit * Lưu ý: Al và Fe không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. 1.5. Tác dụng với dung dịch muối. 1.6. Tác dụng với dung dịch kiềm
Kim loại màu chống ăn mòn tốt hơn kim loại đen, dẫn nhiệt và dẫn điện khá tốt. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nên khả năng đúc dễ dàng hơn so với kim loại đen. II. Tính chất vật lý, hóa học của kim loại. Cũng như các loại vật liệu khác, kim loại cũng có đặc điểm
Khi cắt dao làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao, thường từ 800-1000o và có khi cao hơn. ở nhiệt độ cao thường có ảnh hưởng xấu đến cơ -lý tính của vật liệu. Trong quá trình cắt mỗi đơn vị diện tích trên bề mặt làm việc của dao phải chịu áp lực rất lớn
Tác động của tỷ lệ tôi kim loại Tốc độ làm nguội chậm hơn tạo cho các lực nhiệt động lực lớn hơn để thay đổi cấu trúc vi mô và điều này thường có thể là một điều tồi tệ nếu sự thay đổi trong cấu trúc vi mô làm suy yếu kim loại. Đôi khi, kết quả này được ưa thích, đó là lý do tại sao các phương tiện khác nhau được sử dụng để thực hiện tôi kim loại.
Trong tự nhiên Crom phổ biến ở các núi lửa hoặc các quá trình đốt hóa thạch, mạ kim loại, sản xuất nhựa hay ngành da dày…Crom tồn tại trong nước với 2 dạng Cr (III), Cr (IV). Hàm lượng Crom cho phép đối với nước uống đóng chai là 50µg/L, đối với nước ngầm 50µg/L. Crom xâm nhập cơ thể từ nguồn nước dùng hằng ngày.
aGn77v. Ôn tập môn Hóa học 8Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học ý Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài hỏi Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường làNa, Cr, KBe, Na, CaNa, Ba, KNa, Fe, KLời giải Đáp án đúng C. Na, Ba, K Giải thích Các kim loại có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có môi trường kiềm là kim loại kiềm, 1 số kim loại kiềm thổ trừ Be, MgKim loại là gì? Đặc điểm và tính chất của kim loạiMột trong những vật liệu phổ biến nhất xung quanh chúng ta là kim loại hoặc có thành phần chính từ kim loại hợp kim. Vậy chúng là gì và đặc điểm, tính chất của kim loại như thế nào mà lại góp phần cho cuộc sống con người hữu ích đến vậy? Trong bài viết này cùng Inox Đại Dương tìm hiểu đặc điểm, tính chất hóa học và ứng dụng của kim loại ngay nhé!Nhắc đến kim loại, người ta thường biết đến chúng là một vật chất rắn, dẫn nhiệt và dẫn điện. Tuy nhiên, cụ thể hơn kim loại là những nguyên tố hóa học mà tạo ra được ion dương và có các liên kết kim loại. Cùng với phi kim và á kim, kim loại cũng được phân biệt bởi mức độ ion hóa. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, kim loại chiếm khoảng 80% còn phi kim và á kim chiếm khoảng 20%.Trong tự nhiên, phi kim chiếm số lượng nhiều hơn mặc dù trên bảng tuần hoàn, các vị trí của kim loại là đa số. Những kim loại phổ biến nhất có thể kể đến như sắt Fe, Nhôm Al, đồng Cu, vàng Au, bạc Ag, Kẽm Zn…I. Phân loạiKim loại có 4 loại, mỗi loại có cấu tạo và ứng dụng khác nhau, phục vụ cho mục đích sản xuất khác nhau. Kim loại cơ bản Là những kim loại dễ dàng phản ứng với môi trường bên ngoài, tạo nên sự ăn mòn, oxi hóa. Ngoài ra, chúng có có phản ứng hóa học với HCl axit clohydric dạng loãng. Một số kim loại cơ bản điển hình là sắt, chì, kẽm… Riêng đồng, mặc dù nó không có phản ứng hóa học với axit clohidric nhưng lại dễ bị oxy hóa nên cũng được phân vào nhóm kim loại cơ bản. Kim loại hiếm Ngược lại với kim loại cơ bản, những kim loại thuộc nhóm hiếm ít bị ăn mòn bởi oxi và axit, giá trị của chúng cũng cao hơn nhiều so với các loại kim loại còn lại. Một số kim loại hiếm như vàng, bạc, bạch kim… Kim loại đen Là những kim loại có chứa sắt Fe và có từ tính. Ví dụ như gang, thép và các hợp kim từ sắt khác, được tạo thành từ 2 nguyên tố chủ yếu là sắt và carbon. Kim loại đen rất phổ biến và là một trong những kim loại được tái chế nhiều có độ bền và độ linh hoạt trong gia công tạo hình nhưng đây là kim loại dễ bị rỉ sét, vì nó có thành phần từ sắt. Để loại trừ khuyết điểm này, các nhà luyện kim sẽ bổ sung một số nguyên tố hóa học như Crom, niken… để tăng khả năng chống ăn mòn. Vật liệu điển hình cho hợp kim này chính là thép không gỉ, hay còn gọi là inox. Kim loại màu Kim loại màu là các kim loại còn lại không phải kim loại đen. Chúng không có màu đen, không phải sắt hay hợp kim từ sắt. Chúng có màu đặc trưng riêng và được sản xuất từ quặng màu nguyên sinh hoặc thứ sinh. Kim loại màu chống ăn mòn tốt hơn kim loại đen, dẫn nhiệt và dẫn điện khá tốt. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nên khả năng đúc dễ dàng hơn so với kim loại Tính chất vật lý, hóa học của kim loạiCũng như các loại vật liệu khác, kim loại cũng có đặc điểm về cơ, lý tính và hóa học đặc trưng. Tính chất vật lý Kim loại có tính cứng, màu sắc ánh kim, có thể dát mỏng và gia công thành nhiều hình thù đa dạng. Nhờ các ion, chúng dẫn điện tốt. Ngoài ra, kim loại còn có từ tính và dẫn nhiệt tốt, có điểm nóng chảy cao. Tính giãn nở nhiệt cũng là đặc trưng của kim loại, khi gặp nhiệt độ nóng chúng có xu hướng giãn ra, ngược lại, khi gặp nhiệt độ thấp lạnh, chúng sẽ co lại. Hay Hầu hết, ở nhiệt độ môi trường, kim loại ở thể rắn, trừ thủy ngân và copernixi ở thể lỏng.Về cơ tính, kim loại và các hợp kim của nó có tính dẻo, đàn hồi, và có độ bền kéo, độ bền nén nhất định. Tùy vào cấu tạo mà mỗi kim loại có mức độ cơ tính, lý tính cao hơn hay thấp hơn ra, kim loại là vật liệu có nhiều ưu điểm nhất trong gia công như đúc, rèn, cắt gọt, đột, dập, chấn, hàn mài…Đặc biệt, với công nghệ nhiệt luyện, độ cứng của kim loại và hợp kim có thể được thay đổi, nhằm tạo ra nhiều loại vật liệu khác nhau. Tính chất hóa học Kim loại có thể tác dụng với phi kim, axit, nước, muối để tạo thành các hợp chất. Phản ứng hóa học của kim loại với các chất này có thể có hoặc không có chất xúc tác đi kèm. Tác dụng với axit Khi kim loại phản ứng với axit sẽ tạo ra muối và khí Hidro. Trong trường hợp chất phản ứng là axit đặc, nóng, phản ứng tạo ra muối Nitrat và các khí như N2, NO2, NO… hay muối Sunfat và các khí SO2, H2S Tác dụng với phi kim Phi kim là những nguyên tố nằm bên phải bảng tuần hoàn hóa học, có tính chất không dẫn điện ngoại trừ Cacbon, graphit, dễ nhận electron ngoại trừ Hidro. Một số phi kim oxi, nitơ, photpho, lưu huỳnh, cacbon, hiđrô…Khi kim loại tác dụng với phi kim sẽ tạo ra oxit khi phản ứng với O2 hoặc tạo ra muối khi phản ứng với các phi kim khác như Cl, S… Tác dụng với nước Ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao, khi kim loại tác dụng với nước có thể cho ra bazơ, kim loại kiềm hay oxit và hidro. Tác dụng với muối Khi kim loại được kết hợp với một muối của kim loại yếu hơn nó, phản ứng sẽ tạo ra muối và kim loại Ứng dụng của kim loại trong đời sống hiện nayKim loại xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống, được ứng dụng vô cùng đa dạng ở nhiều lĩnh vực từ công nghiệp đến dân dụng. Chúng là nguyên liệu chính để tạo ra những sản phẩm thiết yếu, phục vụ cho sản xuất và cho cuộc sống hằng thể kể đến một số ứng dụng phổ biến của kim loại như Trong sản xuất kim loại được dụng nhiều trong ngành luyện kim và sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị. Sắt, thép và hợp kim của chúng như inox hoặc nhôm, kẽm…được sử dụng phần lớn để tạo ra nhiều chi tiết, phụ kiện, chế tạo phôi, khuôn đúc… Trong xây dựng kim loại đen, kim loại cơ bản thường được dùng để phục vụ cho các công trình xây dựng như nhà ở, tòa nhà, cầu đường, các kiến trúc lớn nhỏ khác nhau… Trong giao thông vận tải ứng dụng làm vỏ các loại phương tiện, chi tiết máy móc, thiết bị và phụ kiện, khớp nối trong hầu hết các phương tiện từ xe đạp, xe máy, ô tô, xe tải, máy bay hay tàu thủy. Trong gia dụng kim loại được sử dụng để tạo ra các sản phẩm phục vụ đời sống như bàn ghế, dụng cụ bếp, cầu thang, cửa, cổng… Trang trí – thiết kế Ngoài ra, kim loại màu như còn được dùng nhiều trong trang trí nội thất. Nhờ tính tạo hình và dễ gia công, kim loại được uốn và cắt theo nhiều họa tiết, hoa văn đặc sắc, giúp sản phẩm vừa mang tính ứng dụng thực tiễn, vừa làm đẹp cho không gian. Trong hóa học Kim loại được dùng để nghiên cứu, phân tích những phản ứng hóa học, từ đó các nhà khoa học phát triển thêm nhiều vật liệu hữu ích khác trên nền tảng các nguyên tố kim loại nhằm phục vụ cho cuộc sống hiện loại là vật liệu hữu ích và vô cùng cần thiết đối với chúng ta. Chúng hiện diện ngày càng nhiều, nhờ sự tiến bộ và khả năng, trình độ của con người, chúng ngày càng có nhiều ưu điểm hơn, phù hợp với nhiều mục đích và lĩnh vực. Điều quan trọng, con người cần sử dụng chúng đúng và không lãng phí để góp phần bảo vệ môi trường, tiết kiệm nguồn nguyên liệu mà tự nhiên ban vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Chuyên đề Hóa học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Giải SBT Hóa 8, Trắc nghiệm Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8
Câu hỏi Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường làA. Na, Cr, Na, Ca Ba, Fe, KLời giảiĐáp án đúng Ba, KGiải thíchCác kim loại có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có môi trường kiềm là kim loại kiềm, 1 số kim loại kiềm thổ trừ Be, MgHãy cùng tìm hiểu thêm vềkim loạinhéKim loại là gì? Đặc điểm và tính chất của kim loạiMột trong những vật liệu phổ biến nhất xung quanh chúng ta là kim loại hoặc có thành phần chính từ kim loại hợp kim. Vậy chúng là gì và đặc điểm, tính chất của kim loại như thế nào mà lại góp phần cho cuộc sống con người hữu ích đến vậy? Trong bài viết này cùng Inox Đại Dương tìm hiểu đặc điểm, tính chất hóa học và ứng dụng của kim loại ngay nhé!Nhắc đến kim loại, người ta thường biết đến chúng là một vật chất rắn, dẫn nhiệt và dẫn điện. Tuy nhiên, cụ thể hơn kim loại là những nguyên tố hóa học mà tạo ra được ion dương và có các liên kết kim loại. Cùng với phi kim và á kim, kim loại cũng được phân biệt bởi mức độ ion hóa. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, kim loại chiếm khoảng 80% còn phi kim và á kim chiếm khoảng 20%.Bạn đang xem Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thườngTrong tự nhiên, phi kim chiếm số lượng nhiều hơn mặc dù trên bảng tuần hoàn, các vị trí của kim loại là đa số. Những kim loại phổ biến nhất có thể kể đến như sắt Fe,Nhôm Al, đồng Cu, vàng Au, bạc Ag, Kẽm Zn…I. Phân loạiKim loại có 4 loại, mỗi loại có cấu tạo và ứng dụng khác nhau, phục vụ cho mục đích sản xuất khác Kim loại cơ bảnLà những kim loại dễ dàng phản ứng với môi trường bên ngoài, tạo nên sự ăn mòn, oxi hóa. Ngoài ra, chúng có có phản ứng hóa học với HCl axit clohydric dạng loãng. Một số kim loại cơ bản điển hình là sắt, chì, kẽm… Riêng đồng, mặc dù nó không có phản ứng hóa học với axit clohidric nhưng lại dễ bị oxy hóa nên cũng được phân vào nhóm kim loại cơ Kim loại hiếmNgược lại với kim loại cơ bản, những kim loại thuộc nhóm hiếm ít bị ăn mòn bởi oxi và axit, giá trị của chúng cũng cao hơn nhiều so với các loại kim loại còn lại. Một số kim loại hiếm như vàng, bạc, bạch kim…3. Kim loại đenLà những kim loại có chứa sắt Fe và có từ tính. Ví dụ như gang, thép và các hợp kim từ sắt khác, được tạo thành từ 2 nguyên tố chủ yếu là sắt và carbon. Kim loại đen rất phổ biến và là một trong những kim loại được tái chế nhiều có độ bền và độ linh hoạt trong gia công tạo hình nhưng đây là kim loại dễ bị rỉ sét, vì nó có thành phần từ sắt. Để loại trừ khuyết điểm này, các nhà luyện kim sẽ bổ sung một số nguyên tố hóa học nhưCrom, niken… để tăng khả năng chống ăn mòn. Vật liệu điển hình cho hợp kim này chính là thép không gỉ, hay còn gọi là Kim loại màuKim loại màu là các kim loại còn lại không phải kim loại đen. Chúng không có màu đen, không phải sắt hay hợp kim từ sắt. Chúng có màu đặc trưng riêng và được sản xuất từ quặng màu nguyên sinh hoặc thứ sinh. Kim loại màu chống ăn mòn tốt hơn kim loại đen, dẫn nhiệt và dẫn điện khá tốt. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nên khả năng đúc dễ dàng hơn so với kim loại Tính chất vật lý, hóa học của kim loạiCũng như các loại vật liệu khác, kim loại cũng có đặc điểm về cơ, lý tính và hóa học đặc Tính chất vật lýKim loại có tính cứng, màu sắc ánh kim, có thể dát mỏng và gia công thành nhiều hình thù đa dạng. Nhờ các ion, chúng dẫn điện tốt. Ngoài ra, kim loại còn có từ tính và dẫn nhiệt tốt, có điểm nóng chảy cao. Tính giãn nở nhiệt cũng là đặc trưng của kim loại, khi gặp nhiệt độ nóng chúng có xu hướng giãn ra, ngược lại, khi gặp nhiệt độ thấp lạnh, chúng sẽ co lại. Hay Hầu hết, ở nhiệt độ môi trường, kim loại ở thể rắn, trừ thủy ngân và copernixi ở thể lỏng.Về cơ tính, kim loại và các hợp kim của nó có tính dẻo, đàn hồi, và có độ bền kéo, độ bền nén nhất định. Tùy vào cấu tạo mà mỗi kim loại có mức độ cơ tính, lý tính cao hơn hay thấp hơn ra, kim loại là vật liệu có nhiều ưu điểm nhất trong gia công như đúc, rèn, cắt gọt, đột, dập, chấn, hàn mài…Đặc biệt, với công nghệ nhiệt luyện, độ cứng của kim loại và hợp kim có thể được thay đổi, nhằm tạo ra nhiều loại vật liệu khác Tính chất hóa họcKim loại có thể tác dụng với phi kim, axit, nước, muối để tạo thành các hợp chất. Phản ứng hóa học của kim loại với các chất này có thể có hoặc không có chất xúc tác đi dụng với axitKhi kim loại phản ứng với axit sẽ tạo ra muối và khí Hidro. Trong trường hợp chất phản ứng là axit đặc, nóng, phản ứng tạo ra muối Nitrat và các khí như N2, NO2, NO… hay muối Sunfat và các khí SO2, H2STác dụng với phi kimPhi kim là những nguyên tố nằm bên phải bảng tuần hoàn hóa học, có tính chất không dẫn điện ngoại trừ Cacbon, graphit, dễ nhận electron ngoại trừ Hidro. Một số phi kim oxi, nitơ, photpho, lưu huỳnh, cacbon, hiđrô…Khi kim loại tác dụng với phi kim sẽ tạo ra oxit khi phản ứng với O2 hoặc tạo ra muối khi phản ứng với các phi kim khác như Cl, S…Tác dụng với nướcỞ nhiệt độ thường và nhiệt độ cao, khi kim loại tác dụng với nước có thể cho ra bazơ, kim loại kiềm hay oxit và dụng với muốiKhi kim loại được kết hợp với một muối của kim loại yếu hơn nó, phản ứng sẽ tạo ra muối và kim loại Ứng dụng của kim loại trong đời sống hiện nayKim loại xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống, được ứng dụng vô cùng đa dạng ở nhiều lĩnh vực từ công nghiệp đến dân dụng. Chúng là nguyên liệu chính để tạo ra những sản phẩm thiết yếu, phục vụ cho sản xuất và cho cuộc sống hằng thể kể đến một số ứng dụng phổ biến của kim loại nhưTrong sản xuấtkim loại được dụng nhiều trong ngành luyện kim và sản xuất, gia công cơ khí, chế tạo máy móc, thiết bị. Sắt, thép và hợp kim của chúng nhưinox hoặc nhôm, kẽm…được sử dụng phần lớn để tạo ra nhiều chi tiết, phụ kiện, chế tạo phôi, khuôn đúc…Trong xây dựngkim loại đen, kim loại cơ bản thường được dùng để phục vụ cho các công trình xây dựng như nhà ở, tòa nhà, cầu đường, các kiến trúc lớn nhỏ khác nhau…Trong giao thông vận tảiứng dụng làm vỏ các loại phương tiện, chi tiết máy móc, thiết bị và phụ kiện, khớp nối trong hầu hết các phương tiện từ xe đạp, xe máy, ô tô, xe tải, máy bay hay tàu gia dụngkim loại được sử dụng để tạo ra các sản phẩm phục vụ đời sống như bàn ghế, dụng cụ bếp, cầu thang, cửa, cổng…Trang trí – thiết kếNgoài ra, kim loại màu như còn được dùng nhiều trong trang trí nội thất. Nhờ tính tạo hình và dễ gia công, kim loại được uốn và cắt theo nhiều họa tiết, hoa văn đặc sắc, giúp sản phẩm vừa mang tính ứng dụng thực tiễn, vừa làm đẹp cho không loại là vật liệu hữu ích và vô cùng cần thiết đối với chúng ta. Chúng hiện diện ngày càng nhiều, nhờ sự tiến bộ và khả năng, trình độ của con người, chúng ngày càng có nhiều ưu điểm hơn, phù hợp với nhiều mục đích và lĩnh vực. Điều quan trọng, con người cần sử dụng chúng đúng và không lãng phí để góp phần bảo vệ môi trường, tiết kiệm nguồn nguyên liệu mà tự nhiên ban tặng.
Kim loại tác dụng với nướcKim loại phản ứng với nướcA. Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường làB. Tính chất hóa học của kim loạiI. Tác dụng với phi kimII. Tác dụng với axitIII. Tác dụng với dung dịch muốiIV. Tác dụng với nướcC. Câu hỏi vận dụng liên quanKim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung tính chất hóa học của kim loại. Nội dung câu hỏi ở đây là Kim loại tác dụng với vọng thông qua câu hỏi cũng như câu trả lời đưa ra, giúp bạn đọc củng cố, cũng như rèn luyện kĩ năng làm bài tập một cách tốt nhất. Mời các bạn tham Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường làA. CaB. LiC. MgD. KĐáp án hướng dẫn giải chi tiết Dễ thấy Li, Ca, K đều phản ứng vơi nước, Be và Mg là 2 chất thuộc nhóm kiềm thổ không tác dụng với nước ở điều kiện thườngĐáp án CB. Tính chất hóa học của kim loạiI. Tác dụng với phi kim1. Với oxiNhiều kim loại phản ứng được với oxi tạo thành + 2O2 Fe3O4Trừ Ag, Au, Pt không phản ứng được với oxi2. Với lưu huỳnhNhiều kim loại phản ứng được với lưu huỳnh tạo thành muối sunfua =S2Al + 2S Al2S33. Phản ứng với cloNhiều kim loại phản ứng được với clo tạo thành muối clorua -Cl2Fe + 3Cl2 2FeCl3II. Tác dụng với axitDung dịch axit HCl, H2SO4 loãng chỉ có kim loại đứng trước H mới phản ứngTác dụng với HNO3, H2SO4 trong điều kiện đặc, dụng với HNO3 kết quả tạo thành muối nitrat và nhiều khí khác nhauM + HNO3 → MNO3n + {NO, NO2, N2, NH4NO3, N2O + H2OTác dụng với H2SO4 kết quả tạo thành muối sunfat và nhiều loại khíM + H2SO4 → M2SO4n + {S, SO2, H2S} + H2OIII. Tác dụng với dung dịch muốiTrừ K, Na, Ca, Ba không đẩy được kim loại vì tác dụng ngay với nướcKim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của Tác dụng với nướcNhững kim loại mạnh gồm R = {K, Na, Ca, Li, Ba, Sr,…} trong điều kiện thường dễ dàng tác dụng với nước tạo ra dung dịch + nH2O → H2 + ROHnC. Câu hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường làA. FeB. KC. BaD. NaCâu 2. Kim loại nào tác dụng với nước tạo ra hidroA. CaB. MgC. FeD. AlCâu 2. Dãy gồm các kim loại phản ứng được với HCl làA. Al, Fe và CuB. Al, Zn và FeC. Fe, Cu và AgD. Zn, Al và FeCâu 3. Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thườngA. Na, Fe, BeB. Na, Mg, LiC. Na, Li, BaD. Ba, Li, BeCâu 4. Để làm sạch dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất CuCl2 ta dùngA. FeB. HClC. AlD. H2SO4Câu 5. Nhận định nào dưới đây không đúng về kim loại kiềm?A. Kim loại kiềm có tính khử Kim loại kiềm dễ bị oxi Kim loại kiềm có tính khử giảm dần từ Li đến Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm nó trong dầu 6. Khẳng định nào sau đây là đúng?A. Bari là nguyên tố có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm thổB. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thườngC. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềmD. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến 7. Phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường?A. MgHCO32 + 2BaOH2 → MgOH2 + 2BaCO3 + 2H2OB. CaOH2 + KHCO3 → CaCO3 + KOH + H2OC. CaOH2 + 2NH4Cl → CaCl2 + 2NH3 + 2H2OD. CaCl2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaCl + HCl..............................VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung tính chất hóa học của kim loại. Nội dung câu hỏi ở đây là Kim loại tác dụng với nước. Hy vọng thông qua câu hỏi cũng như câu trả lời đưa ra, giúp bạn đọc củng cố, cũng như rèn luyện kĩ năng làm bài tập một cách tốt nhất. Mời các bạn tham khảo. A. Na, Cr, K B. Be, Na, Ca C. Na, Ba, K D. Na, Fe, K Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Dễ thấy Na, Ba, K đều phản ứng vơi nước, Fe và Cr kim loại không tác dụng với nước. Be chất thuộc nhóm kiềm thổ không tác dụng với nước ở điều kiện thường. Đáp án C 1. Với oxi Nhiều kim loại phản ứng được với oxi tạo thành oxit. 3Fe + 2O2 Fe3O4 Trừ Ag, Au, Pt không phản ứng được với oxi 2. Với lưu huỳnh Nhiều kim loại phản ứng được với lưu huỳnh tạo thành muối sunfua =S 2Al + 2S Al2S3 3. Phản ứng với clo Nhiều kim loại phản ứng được với clo tạo thành muối clorua -Cl 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng chỉ có kim loại đứng trước H mới phản ứng Tác dụng với HNO3, H2SO4 trong điều kiện đặc, nóng. Tác dụng với HNO3 kết quả tạo thành muối nitrat và nhiều khí khác nhau M + HNO3 → MNO3n + {NO, NO2, N2, NH4NO3, N2O + H2O Tác dụng với H2SO4 kết quả tạo thành muối sunfat và nhiều loại khí M + H2SO4 → M2SO4n + {S, SO2, H2S} + H2O Trừ K, Na, Ca, Ba không đẩy được kim loại vì tác dụng ngay với nước Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng. Những kim loại mạnh gồm R = {K, Na, Ca, Li, Ba, Sr,…} trong điều kiện thường dễ dàng tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ. R + nH2O → H2 + ROHn Câu 1. Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là A. Fe, Mg, Al B. Fe, Cu, Ag C. Zn, Al, Ag D. Li, Na, K Câu 2. Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là A. Fe, Mg, Al. B. Fe, Cu, Ag. C. Zn, Al, Ag. D. Na, K, Ca. Câu 3. Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường A. Cu, Ca, K, Ba B. Zn, Li, Na, Cu C. Ca, Mg, Li, Zn D. K, Na, Ca, Ba Câu 4. Các kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro A. Na, Ca B. Zn, Ag C. Cu, Ag D. Cu, Ba ——————————— Trên đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Hóa học lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích về kim loại do Top Tài Liệu biên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo. A. Al, Hg, Cs, Sr. Na, Ca, Ba. C. Fe, Zn, Li, Sn. D. Cu, Pb, Rb, Ag. Đáp án B. K, Na, Ca, Ba. Giải thích Các kim loại tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường – Kim loại kiềm nhóm IA – Kim loại kiềm thổ nhóm IIA trừ Be và Mg Cùng Top Tài Liệu tìm hiểu thêm về kim loại các bạn nhé! – Kim loại trong hóa học có tên Hy Lạp là “metallon”. Nó là nguyên tố có khả năng tạo ra các ion dương và tạo ra các liên kết kim loại. Vật liệu kim loại là một trong ba nhóm các nguyên tố được phân biệt với nhau bằng độ ion hóa và các thuộc tính liên kết của chúng. – Nhắc đến kim loại, người ta thường biết đến chúng là một vật chất rắn, dẫn nhiệt và dẫn điện. Cùng với phi kim và á kim, kim loại cũng được phân biệt bởi mức độ ion hóa. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, kim loại chiếm khoảng 80% còn phi kim và á kim chiếm khoảng 20%. Trong tự nhiên, phi kim chiếm số lượng nhiều hơn mặc dù trên bảng tuần hoàn, các vị trí của kim loại là đa số. Những kim loại phổ biến nhất có thể kể đến như sắt Fe, Nhôm Al, đồng Cu, vàng Au, bạc Ag, Kẽm Zn… – Kim loại có cấu tạo nguyên tử và tinh thể – Cấu tạo nguyên tử các nguyên tố kim loại thì có 1; 2 hoặc 3..lớp electron lớp ngoài cùng + Na 1s2 2s2 2p6 3s1 ; + Mg 1s2 2s2 2p6 3s2 ; + Al 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 – Cấu tạo tinh thể các kim loại khi ở nhiệt độ bình thường sẽ tồn tại ở thể rắn và có cấu tạo mạng tinh thể trừ thủy ngân Hg. Kim loại có 3 loại mạng tinh thể là + Lập phương tâm diện Ag, Cu; Au; Al… + Lập phương tâm khối Li; Na; K;… + Lục phương Be; Mg; Zn… – Kim loại có 4 loại, mỗi loại có cấu tạo và ứng dụng khác nhau, phục vụ cho mục đích sản xuất khác nhau. a. Kim loại cơ bản – Trong hóa học, cụm từ “kim loại cơ bản” được dùng để ám chỉ các kim loại bị oxy hóa hoặc ăn mòn khá dễ dàng và phản ứng khác nhau với axit clohidric loãng để tạo ra hydro. Một số ví dụ là sắt, niken, chì và kẽm. Đồng được xem là một kim loại cơ bản khi nó bị oxy hóa khá dễ dàng, mặc dù nó không phản ứng với HCl. Thông thường, cụm từ này trái nghĩa với kim loại hiếm. Ngoài ra có hai loại khác kim loại đen và kim loại màu. Trong giả kim thuật, kim loại cơ bản là một kim loại thông dụng và rẻ tiền, đối lập với kim loại quý như vàng hay bạc. Suốt một thời gian dài, mục tiêu của các nhà giả kim thuật là tạo ra kim loại quý thể loại gồm phần lớn kim loại màu từ kim loại cơ bản. b. Kim loại đen – Gồm sắt, titan, crôm, và nhiều kim loại đen khác. Kim loại đen là kim loại màu đen, có nguồn gốc từ hai trăm triệu năm trước. Nhà địa lý học có bản ghi nhà bác học Lê Quý Đôn tìm thấy nó năm 1743, lúc ông 17 tuổi. Ông cùng cha là Lê Trọng Thứ đi tìm cổ vật. c. Kim loại màu – Gồm bạc, vàng, đồng, kẽm, và nhiều kim loại màu khác. Kim loại màu là kim loại có các màu như màu vàng, màu ghi bạc, đồng,…. Kim loại màu không có màu đen như kim loại đen d. Kim loại đúc nên đồ vật – Trong ngành đúc tiền xưa, các đồng xu được định giá bằng lượng kim loại quý mà chúng chứa. Kim loại này được gọi tắt là kim loại đúc. a. Tính chất vật lý – Kim loại có tính cứng, màu sắc ánh kim, có thể dát mỏng và gia công thành nhiều hình thù đa dạng. Nhờ các ion, chúng dẫn điện tốt. Ngoài ra, kim loại còn có từ tính và dẫn nhiệt tốt, có điểm nóng chảy cao. Tính giãn nở nhiệt cũng là đặc trưng của kim loại, khi gặp nhiệt độ nóng chúng có xu hướng giãn ra, ngược lại, khi gặp nhiệt độ thấp lạnh, chúng sẽ co lại. Hay Hầu hết, ở nhiệt độ môi trường, kim loại ở thể rắn, trừ thủy ngân và copernixi ở thể lỏng. – Về cơ tính, kim loại và các hợp kim của nó có tính dẻo, đàn hồi, và có độ bền kéo, độ bền nén nhất định. Tùy vào cấu tạo mà mỗi kim loại có mức độ cơ tính, lý tính cao hơn hay thấp hơn nhau. – Ngoài ra, kim loại là vật liệu có nhiều ưu điểm nhất trong gia công như đúc, rèn, cắt gọt, đột, dập, chấn, hàn mài…Đặc biệt, với công nghệ nhiệt luyện, độ cứng của kim loại và hợp kim có thể được thay đổi, nhằm tạo ra nhiều loại vật liệu khác nhau. b. Tính chất hóa học *Tác dụng với phi kim – Kim loại trừ Au, Ag, Pt tác dụng với oxi tạo oxit. 2Mg + O2 → 2MgO 2Al + 3O2 → 2Al2O3 3Fe + O2 → Fe3O4 + Phản ứng với phi kim như Cl.,, S… – Tác dụng với C2 tạo muối clorua kim loại có hóa trị cao nhất Cu+ Cl2 → CuCl2 Al + Cl2 → AlCl3 Fe+ Cl2 → FeCl3 Nếu Fe dư Fedư + FeCl3 → FeCl2 – Tác dụng với lưu huỳnh khi đun nóng tạo muối sunfua trừ Hg xảy ra ở nhiệt độ thường Cu + S → CuS Fe + S → FeS Hg + S → HgS => Khi cần gom thủy ngân dùng bột thủy ngân tuyệt đối không để tay tiếp xúc trực tiếp với thủy ngân. VD vỡ cặp nhiệt độ *Tác dụng với H2O – Kim loại mạnh như Li; K; Na; Ca; Sr, Ba ..khi tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo ra bazo, kim loại kiềm M + nH2O → MOHn + n2H2. – Kim loại trung bình như Mg sẽ tan chậm trong nước nóng Mg + 2H2O → MgOH2 + H2 – Một số kim loại như Mg, Al, Zn, Fe…có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ cao và tạo ra oxit kim loại + hidro 3Fe + 4H2Ohơi → Fe3O4 + 4H2 *Tác dụng với các axit – Khi cho phản ứng với axit sản phẩm tạo thành là muối và có khí H2 thoát ra Mg + 2 HNO3 → MgNO32 +H2 2Al + 6HNO3 → 2 AlNO33 + 3H2 – Tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc, nóng – Khi cho phản ứng với HNO3 đặc, nóng tạo ra muối nitrat và khí NO2 ,NO, N2O, N2… Cu + 4HNO3 đặc nóng → CuNO32 + 2NO2 + 2H2O – Khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng tạo thành muối sunfat và khí như SO2, H2S + lưu huỳnh M+H2SO4 đặc, nóng →M2SO4n + SO2,S,H2S +H2O 2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2SO43 + 3SO2↑ + 6H2O – Al, Fe; Cr thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3đặc nguội *Tác dụng với muối – Khi cho phản ứng với muối của kim loại yếu hơn sản phẩm tạo ra là muối và kim loại mới Cu + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag – Nhận xét Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Ag Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu – Nhận xét Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu => Hoạt động hóa học của Fe > Cu > Ag – Kim loại tồn tại xung quanh đời sống của chúng ta, và được sử dụng rất phổ biến để chế tạo, sản xuất ra các đồ dùng tiện ích phục vụ đời sống. – Các kim loại được ứng dụng nhiều trong các ngành cơ khí, công trình xây dựng, giao thông vận tải và thông tin liên lạc – Trong sản xuất đồ dùng kim loại được chế tạo ra các vật dụng trong gia đình; Kim loại màu dùng để làm đồ trang sức như vàng, bạc… – Trong hóa học dùng kim loại để nghiên cứu về tính chất, cấu tạo của từng kim loại – Trong công nghệ kim loại dùng để làm vật liệu cơ khí và chế tạo phôi. – Kim loại rất tiện ích đối với cuộc sống của chúng ta, vậy nên cần khai thác kim loại một cách hợp lý và có khoa học góp phần để bảo vệ môi trường.
10 kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường – nên xemKim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là [1]Câu hỏi Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là. Các kim loại có thể phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có môi trường kiềm là kim loại kiềm, 1 số kim loại kiềm thổ trừ Be, MgVậy chúng là gì và đặc điểm, tính chất của kim loại như thế nào mà lại góp phần cho cuộc sống con người hữu ích đến vậy? Trong bài viết này cùng Inox Đại Dương tìm hiểu đặc điểm, tính chất hóa học và ứng dụng của kim loại ngay nhé!. Nhắc đến kim loại, người ta thường biết đến chúng là một vật chất rắn, dẫn nhiệt và dẫn điệnCùng với phi kim và á kim, kim loại cũng được phân biệt bởi mức độ ion hóa. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học, kim loại chiếm khoảng 80% còn phi kim và á kim chiếm khoảng 20%.Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường [2]Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung tính chất hóa học của kim loại. Nội dung câu hỏi ở đây là Kim loại tác dụng với nướcDễ thấy Na, Ba, K đều phản ứng vơi nước, Fe và Cr kim loại không tác dụng với nươc. Be chất thuộc nhóm kiềm thổ không tác dụng với nước ở điều kiện thườngNhiều kim loại phản ứng được với lưu huỳnh tạo thành muối sunfua =S. Nhiều kim loại phản ứng được với clo tạo thành muối clorua -ClDãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là [3]Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là. Với giải bài trang 37 sbt Hóa học lớp 12 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 12K, Na, Ca, Ba tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường. Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 12 hay, chi tiết khácBài trang 37 SBT Hóa 12 Cho 4,8 g một kim loại R hoá trị II…. Bài trang 37 SBT Hóa 12 Cho 3,2 g Cu tác dụng với dung dịch…Kim loại tác dụng với nước lý thuyết, ví dụ và bài tập [4]– 1 Kim loại tác dụng với nước lý thuyết, ví dụ và bài tập. – 2 Phương trình hóa học kim loại tác dụng với nướcTrên thực tế, một số kim loại tác dụng với nước khác là từ Mg trở về sau trên bảng tuần hoàn hóa học. Tuy nhiên trong chương trình hóa học lớp 9 chúng ta không tìm hiểu các kim loại nặng như Al, Zn mà là 5 kim loại bao gồm cả kim loại kiềm và kiềm thổBạn đang xem Kim loại tác dụng với nước lý thuyết, ví dụ và bài tập. Như đã giới thiệu, kim loại kiềm và kiềm thổ sẽ tác dụng được với nước ở điều kiện thườngKim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường [5]Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung tính chất hóa học của kim loại. Nội dung câu hỏi ở đây là Kim loại tác dụng với nướcDễ thấy Na, Ba, K đều phản ứng vơi nước, Fe và Cr kim loại không tác dụng với nươc. Be chất thuộc nhóm kiềm thổ không tác dụng với nước ở điều kiện thườngNhiều kim loại phản ứng được với lưu huỳnh tạo thành muối sunfua =S. Nhiều kim loại phản ứng được với clo tạo thành muối clorua -ClTính Chất Hóa Học Của Nước [6]Như chúng ta đều biết, 70% diện tích trên Trái Đất được bao phủ bởi nước. Nước chiếm một phần vô cùng quan trọng trong sự sống của toàn nhân loạiNước là một hợp chất vô cơ, trong suốt, không màu, không mùi và không vị. Nước là thành phần chính và quan trọng nhất cấu tạo nên sự sống trên Trái phần nhỏ nước xuất hiện dưới dạng nước ngầm 1,7%, trong các sông băng và chỏm băng ở Nam Cực cùng với Greenland 1,7%, và trong không khí dưới dạng hơi, mây bao gồm băng & nước lỏng lơ lửng trong không khí, giáng thủy 0,001%. Nước di chuyển liên tục theo chu trình nước bốc hơi, thoát hơi nước, ngưng tụ, kết tủa và dòng chảy, thường sẽ đi ra LÀM NHƯ NÀO ĐỂ BIẾT CHẤT NÀO CÓ TÁC DỤNG VỚI H2O Ở NHIỆT ĐỘ THƯ [7]Nhiệt độ thường thì chỉ có 5 kl tác dụng vs H2O đc Ba, Ca, Li, K Na. Các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là $Li, Na, K, Ba, Ca,..$Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là [8]Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là Na, K, Ca.. Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137Làm bay hơi nước dung dịch A, người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Cần hòa tan bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để có dung dịch A để có dung dịch NaOH 8%?Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch có nồng độ 0,3M.. Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích = 23 được dung dịch CKim Loại Tác Dụng Với Nước ở Nhiệt độ Thường Tạo Ra Dung Dịch Kiềm Là [9]Kim Loại Tác Dụng Với Nước ở Nhiệt độ Thường Tạo Ra Dung Dịch Kiềm Là. Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm làNội dung chính– Trắc nghiệmKim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là?. Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi, liên quan đến kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thườngDãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là. Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào và dung dịch thu được là các bazơ tương hỏi kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dun [10]Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là. Các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềmHướng dẫn chi tiết KIM LOẠI tác dụng với nước. Học sinh MẤT GỐC môn Hoá vẫn dễ dàng hiểuHướng dẫn chi tiết KIM LOẠI tác dụng với nước. Học sinh MẤT GỐC môn Hoá vẫn dễ dàng hiểuHướng dẫn chi tiết KIM LOẠI tác dụng với nước. Học sinh MẤT GỐC môn Hoá vẫn dễ dàng hiểuNguồn tham khảo
Câu hỏi Những kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường A. Na, Mg B. Al, Fe C. Zn, Na D. Li, K Lời giải tham khảo Đáp án đúng DCác kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch có môi trường bazơ là Li, Na, K, Ca, Ba. Mã câu hỏi 13092 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Cho 6,2 gam Na2O vào nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam? Phản ứng của kim loại với nước gọi là phản ứng gì? Những kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường Dung dịch nào làm quỳ hóa đỏ Tên gọi của muối KHSO4 là Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường Chọn đáp án đúng về I2? Công thức hóa học của muối ăn Khử 1,5 g sắt III oxit bằng khí H2. Thể tích khí hidro đktc cần dùng là Cho CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O. Biết mCaO = 0,56g. Tính mCaSO4
kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường